Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Hội đồng nhân dân huyện

I. THƯỜNG TRỰC HĐND HUYỆN

STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨC DANH

SỐ ĐIỆN THOẠI

1

Nguyễn Văn Thuận

Chủ tịch 

0912050062

2

Lục An Khánh

Phó Chủ tịch

0912368747

   
       

 

(Bấm vào link để xem thông báo của HĐND huyện về việc phân công nhiệm vụ Thường trực HĐND huyệnhttp://hoaan.caobang.gov.vn/node/1234)

II. CÁC BAN HĐND

1. Ban Kinh tế - xã hội

 

STT

Họ và tên

+Chức vụ,  số Điện thoại

1

Đỗ Quang Linh

Trưởng Ban.  SĐT 0948178028

2

Dương Hoài Dung

Phó trưởng Ban Dân vận Huyện uỷ - Uỷ viên.  SĐT  0855983888

3

Hoàng Văn Huyên

BTĐU, CT HĐND TT Nước Hai - Uỷ viên.   SĐT  0857998588

4

Đàm Thị Duyên

BTĐU, CT HĐND xã Hoàng Tung - Uỷ viên.   SĐT  0915910393

 

 

2. Ban Pháp chế

STT

Họ và tên

Chức vụ, số Điện thoại

1

Chu Phương Thanh

Trưởng ban . SĐT 0848946592

2

Vương Đình Hà

Phó BTTT ĐU, CT HĐND xã Dân Chủ - Uỷ viên. SĐT  0369596135

3

Nguyễn Thị Minh Hoà

Bí thư ĐU, CTHĐND xã Đại Tiến - Uỷ viên. 

SĐT 0826311688

4

Nông Thị Bích Huệ

Bí thư ĐU, CTHĐND xã Bạch Đằng

Uỷ viên. SĐT  0835336866

 

III. DANH SÁCH ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN KHOÁ XX, NHIỆM KỲ 2021-2026

 

 

STT


Họ và Tên


Chức vụ, Đơn vị

 

Ghi chú

 

01

 

Nguyễn Hồng Chính

 

UVBTV, trưởng Ban Dân vận, Chủ tịch MTTQ huyện

 

 

02

 

Ngô Quốc Chưởng

 

BTĐU, Chủ tịch HĐND Xã Bình Dương

 

 

O3

 

Dương Hoài Dung

 

Phó Trưởng Ban Dân vận huyện Hoà An

 

 

04

 

Nông Phương Đông

 

 BTĐU, CT HĐND Xã Ngũ Lão

 

 

05

 

Đàm Thị Duyên

 

BTĐU, CT HĐND Xã Hoàng Tung

 

 

06

 

Vương Đình Hà

 

PBT ĐU, CT HĐND Xã Dân Chủ

 

07

Hoàng Văn Hát

BTĐU, CT HĐND XÃ LÊ cHUNG

 

 

 08

 

Nguyễn Thị Minh Hậu

 

chủ tịch Hội ND xã Đức Long

 

 

09

 

Nguyễn Thị Minh Hoà

 

BT ĐU Xã Đại Tiến

 

 

10

 

Nông Thị Bích Huệ

 

BTĐU xã Bạch Đằng

 

 

11

 

Hoàng Văn Huyên

 

BTĐU Thị trấn Nước hai

 

12

Mã Thị Huyền

BTĐU xã Hồng Việt

 

 

13

 

Đàm Thanh Hưởng

 

UVBTV PCT UBND huyện

 

 

14

 

Lục An Khánh

 

UVBTVHU phó CT HĐND huyện Hòa An

 

15

Hoàng Thị Ngọc Lan

Chủ tịch hội LHPN huyện

 

 

16

 

Đỗ Quang Linh

 

UVTT, Trưởng Ban KT-XH HĐND huyện Hòa An

 

17

Vi La Linh

 

 

18

 

Nông Thị Phương Loan

 

CT Liên Đoàn lao động huyện Hòa An

 

 

19

 

Dương Trung Lý

 

BTĐU XẪ NGUYỄN HUỆ

 

 

20

 

NGUYỄN HÙNG MINH

 

TRƯỞNG CÔNG AN HUYỆN HOÀ AN

 

 

21

 

Nông Quốc Tăng

 

BTĐU xã Nam Tuấn

 

 

22

Lương Văn Tướng

 

BTĐU, CTHĐND xã Quang Trung

 

 

23

 

Chu Phương Thanh

 

UVTT Trưởng Ban Pháp chế HĐND huyện

 

 

24

 

Nguyễn Đức Thịnh

 

BTĐU xã Đức Long

 

 

25

 

Hứa Minh Thụ

 

UVBTV, Trưởng Ban Tổ chức HU

 

 

26

 

Sầm Thị Hồng Thuấn

 

Phó CT UBMTTQ huyện

 

 

27

 

NguyễnVăn Thuận

 

Phó Bí thư TT HU

 

 

28

 

Đoàn Ngọc Thuỳ

 

BT ĐU  xã Hồng Nam

 

 

29

 

Nguyễn Ngọc Thư

 

Tỉnh uỷ viên, Bí thư HU huyện Hòa An

 

 

30

 

Hoàng Xuân Trường

 

phó CHT, TMT BCHQS huyện Hòa An

 

 

31

 

Lâm Đức Xuân

 

Phó BT HU, Chủ tịch UBND huyện Hoà An

 

 

 

IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (Điều 25, Điều 26 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương 19-6-2015)

Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân huyện 

1. Hội đồng nhân dân huyện gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở huyện bầu ra.

Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân huyện được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

a) Huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có từ bốn mươi nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có trên bốn mươi nghìn dân thì cứ thêm năm nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bốn mươi đại biểu;

b) Huyện không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ tám mươi nghìn dân trở xuống được bầu ba mươi đại biểu; có trên tám mươi nghìn dân thì cứ thêm mười nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bốn mươi đại biểu;

c) Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở huyện có từ ba mươi đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá bốn mươi lăm đại biểu.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân huyện gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện. Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

3. Hội đồng nhân dân huyện thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội; nơi nào có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số thì thành lập Ban dân tộc. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban dân tộc quy định tại khoản này.

Ban của Hội đồng nhân dân huyện gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân huyện do Hội đồng nhân dân huyện quyết định. Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện có thể là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách; Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

4. Các đại biểu Hội đồng nhân dân huyện được bầu ở một hoặc nhiều đơn vị bầu cử hợp thành Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân. Số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Tổ trưởng và Tổ phó của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân huyện quyết định.

Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật và trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền:

a) Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện;

b) Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh; biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;

c) Quyết định biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện;

d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân huyện;

đ) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này;

e) Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã;

g) Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện;

h) Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn trước khi thi hành;

i) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân huyện và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân huyện xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong lĩnh vực kinh tế, tài nguyên, môi trường:

a) Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của huyện, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

b) Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách huyện; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của huyện theo quy định của pháp luật;

c) Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện trong phạm vi được phân quyền;

d) Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác; biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão, lụt ở địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định biện pháp phát triển hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; biện pháp phát triển sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống dịch bệnh, thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; biện pháp phát triển việc làm, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, chính sách bảo trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo; biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

4. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và văn bản của Hội đồng nhân dân cấp xã.

5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.